Tiếp đầu ngữ mã vạch GS1 690 được phân bổ cho các công ty có trụ sở tại Trung Quốc. Tiếp đầu ngữ này tạo điều kiện cho việc quản lý hàng tồn kho và nhận dạng sản phẩm nhưng không chỉ ra vị trí sản xuất. Người tiêu dùng thường hiểu nhầm các tiếp […]

Tiếp đầu ngữ mã vạch GS1 690 được phân bổ cho các công ty có trụ sở tại Trung Quốc. Tiếp đầu ngữ này tạo điều kiện cho việc quản lý hàng tồn kho và nhận dạng sản phẩm nhưng không chỉ ra vị trí sản xuất. Người tiêu dùng thường hiểu nhầm các tiếp […]
Mã vạch 693 được gán cho Trung Quốc theo hệ thống EAN-13, cho biết sản phẩm được đăng ký với GS1 Trung Quốc. Tuy nhiên, điều này không nhất thiết có nghĩa là sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc, vì nơi đăng ký có thể khác với nơi sản xuất. Hiểu rõ sự […]
Tiền tố mã vạch 692 được chỉ định cụ thể cho Trung Quốc, chỉ ra quốc gia hoặc khu vực mà công ty đăng ký mã vạch đó đặt tại. Được quản lý bởi tổ chức toàn cầu GS1, các tiền tố này giúp nhận diện sản phẩm trong chuỗi cung ứng toàn cầu, mặc […]